Thực đơn
Shame (phim) Đón nhậnTrên hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá Rotten Tomatoes, bộ phim đạt tỉ lệ đồng thuận 79% dựa trên 220 bài đánh giá, với điểm số trung bình là 7,45/10. Nội dung đánh giá của hệ thống ghi rằng: "Tự hào với màn trình diễn xuất sắc của Michael Fassbender và Carey Mulligan, Shame là một cú lao mình đầy mạnh mẽ vào nỗi đau khổ cùng cực của cơn nghiện."[lower-alpha 2][24] Trên chuyên trang Metacritic, tác phẩm nhận được số điểm 72/100 dựa trên 41 nhà phê bình, cho thấy "các bài đánh giá thường thuận lợi".[25]
Roger Ebert của tờ Chicago Sun-Times đã cho bộ phim bốn trên bốn sao và mô tả rằng đây là "một bộ phim mạnh mẽ", "can đảm và rất ư trung thực", đồng thời đưa ra lời cảm thán "Nghệ thuật diễn xuất và công việc làm phim thực sự tuyệt vời. Tôi không tin là mình có khả năng sẽ xem nó tận hai lần."[26] Ebert sau đó đã gọi đây là bộ phim hay thứ hai của năm 2011.[27] Cây bút Todd McCarthy từ The Hollywood Reporter thì lại đưa ra bài đánh giá tích cực về bộ phim, nhận định rằng, "Được thúc đẩy bởi màn trình diễn xuất thần và bạo liệt của Michael Fassbender, Shame là cú liều mình, một cái nhìn nảy lửa về một trường hợp nghiện tình dục hệt như cơn thèm khát ma túy."[28]
Trong blog của tạp chí Anh The Art of Psychiatry, bác sĩ tâm thần Abby Seltzer đã khen ngợi vai diễn của Mulligan khi khắc họa một người mắc chứng rối loạn nhân cách ranh giới. Mặc dù ban đầu cô tiếp cận bộ phim một cách thận trọng vì các bài đánh giá chủ yếu xoáy sâu vào chứng nghiện tình dục của Brandon, nhưng cô nhận thấy rằng đây là "một sự lột tả cảm động và chính xác về chứng bệnh tâm thần... rằng tác phẩm này bắt buộc phải xem đối với tất cả các bác sĩ lâm sàng đang hành nghề."[29]
Vào năm 2016, Shame được liệt vào danh sách 100 tác phẩm điện ảnh vĩ đại nhất thế kỷ 21 trong cuộc thăm dò ý kiến của các nhà phê bình do BBC Culture thực hiện.[30]
Ngày trao giải | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
10 tháng 9 năm 2011 | Liên hoan phim Venezia lần thứ 68 | Giải CinemAvvenire cho Phim hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Đoạt giải | |
Giải FIPRESCI cho Phim hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Đoạt giải | |||
Giải Sư tử vàng | Steve McQueen | Đề cử | |||
Cúp Volpi cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | |||
30 tháng 11 năm 2011 | Giải của Hội phê bình phim New York | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Hạng 2 | |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Hạng 2 | |||
1 tháng 12 năm 2011 | Giải Ủy ban Quốc gia về Phê bình Điện ảnh | Giải Tâm điểm | Michael Fassbender (Cũng được đề cử cho A Dangerous Method, Jane Eyre, và X-Men: Thế hệ thứ nhất) | Đoạt giải | [31] |
4 tháng 12 năm 2011 | Giải Phim độc lập Anh | Phim độc lập Anh hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Đề cử | [32] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Steve McQueen | Đề cử | |||
Kịch bản xuất sắc nhất | Steve McQueen, Abi Morgan | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính phim độc lập Anh xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
Dựng phim xuất sắc nhất | Joe Walker | Đề cử | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Sean Bobbitt | Đề cử | |||
5 tháng 12 năm 2011 | Giải thưởng của Hội phê bình phim khu vực Washington D.C. | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [33] |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
11 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hội phê bình phim Los Angeles | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender (Cũng được đề cử cho A Dangerous Method, Jane Eyre, và X-Men: Thế hệ thứ nhất) | Đoạt giải | |
12 tháng 12 năm 2011 | Hiệp hội các nhà phê bình phim người Mỹ gốc Phi | Phim hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Hạng 5 | [34] |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Steve McQueen | Đoạt giải | |||
12 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim San Diego | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | [35] |
14 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Houston | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [36] |
Nhạc phim hay nhất | Harry Escott | Đề cử | |||
16 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Detroit | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [37] |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đoạt giải | |||
16 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Dallas–Fort Worth | Top 10 bộ phim của năm | Iain Canning, Emile Sherman | Hạnh 9 | [38] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Hạng 3 | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Hạng 5 | |||
18 tháng 12 năm 2011 | Giải Satellite | Phim chính kịch hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Đề cử | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | Steve McQueen | Đề cử | |||
Kịch bản gốc xuất sắc nhất | Steve McQueen, Abi Morgan | Đề cử | |||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
Dựng phim xuất sắc nhất | Joe Walker | Đề cử | |||
ngày 19 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Florida | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [39] |
19 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hội phê bình phim St. Louis | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [40] |
19 tháng 12 năm 2011 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [41] |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
2 tháng 1 năm 2012 | Giải của Hiệp hội phê bình phim trực tuyến | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [42] |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
9 tháng 1 năm 2012 | Giải của Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [43] |
9 tháng 1 năm 2012 | Giải của Hội phê bình phim Denver | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [44] |
10 tháng 1 năm 2012 | Giải của Hội phê bình phim Vancouver | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [45] |
12 tháng 1 năm 2012 | Giải của Hiệp hội Phê bình Phim Phát sóng | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [46] |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
15 tháng 1 năm 2012 | Giải Quả cầu vàng | Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [47] |
19 tháng 1 năm 2012 | Giải của Hiệp hội phê bình phim Luân Đôn | Phim Anh của năm | Iain Canning, Emile Sherman | Đề cử | [48] |
Nam diễn viên của năm | Michael Fassbender | Đề cử | |||
Nam diễn viên Anh của năm | Michael Fassbender (Cũng được đề cử cho vai diễn trong A Dangerous Method) | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên của năm | Carey Mulligan (Cũng được đề cử cho vai diễn trong Drive) | Đề cử | |||
27 tháng 1 năm 2012 | Giải thưởng Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Úc | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | [49] |
6 tháng 2 năm 2012 | Giải phim Anh của báo Evening Standard | Phim hay nhất | Steve McQueen | Đề cử | [50] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender (Cũng được đề cử cho Jane Eyre) | Đoạt giải | |||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Carey Mulligan | Đề cử | |||
Giải thưởng Bảo tàng Điện ảnh Luân Đôn cho Thành tựu Kỹ thuật xuất sắc | Sean Bobbitt | Đề cử | |||
11 tháng 2 năm 2012 | Giải Điện ảnh và Truyền hình Ireland | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | [51] |
12 tháng 1 năm 2012 | Giải BAFTA | Phim Anh nổi bật | Steve McQueen, Iain Canning, Emile Sherman, Abi Morgan | Đề cử | [52] |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | |||
17 tháng 2 năm 2012 | Giải Kermode | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đoạt giải | |
25 tháng 2 năm 2012 | Giải Tinh thần độc lập | Phim ngoại ngữ hay nhất | Iain Canning, Emile Sherman | Đề cử | |
1 tháng 12 năm 2012 | Giải thưởng Điện ảnh châu Âu | Giải bình chọn của công chúng cho Phim châu Âu hay nhất | Steve McQueen | Đề cử | [53] |
Phim hay nhất | Steve McQueen, Abi Morgan, Iain Canning, Emile Sherman | Đề cử | |||
Đạo diễn xuất sắc nhất | Steve McQueen | Đề cử | |||
nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Michael Fassbender | Đề cử | |||
Dựng phim xuất sắc nhất | Joe Walker | Đoạt giải | |||
Quay phim xuất sắc nhất | Sean Bobbitt | Đoạt giải | |||
5 tháng 1 năm 2013 | Hội phê bình phim Bỉ | Grand Prix | Shame | Đề cử | [54] |
Thực đơn
Shame (phim) Đón nhậnLiên quan
Shame (phim) Shameik Moore Shameless (mùa 8) Shame for You Shake It Off Shamrock Shaman giáo Shape of You Shaman King ShamisenTài liệu tham khảo
WikiPedia: Shame (phim) http://www.rtbf.be/culture/cinema/detail_beasts-of... http://www.allrovi.com/movies/movie/v547377 http://www.altfg.com/blog/movie/san-diego-film-cri... http://www.altfg.com/blog/movie/the-tree-of-life-g... http://www.awardscircuit.com/2012/02/02/shame-lead... http://www.awardsdaily.com/2012/01/alliance-of-wom... http://www.awardsdaily.com/2012/01/vancouver-criti... http://www.bbc.com/culture/story/20160819-the-21st... http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=shame.htm http://www.dcfilmcritics.com/awards